Bộ môn Hóa học Hữu cơ

Bộ môn Hóa học Hữu cơ

1. Năm thành lập: 1956
2. Giới thiệu sơ lược về các chương trình đào tạo
Hiện nay bộ môn Hóa Hữu cơ đang đảm nhiệm giảng dạy các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành và một số chuyên đề thuộc khối kiến thức nhóm chuyên ngành trong chương trình đào tạo cử nhân Hóa học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hoá dược, Sư phạm Hoá học, giảng dạy một số học phần thuộc khối kiến thức nhóm ngành trong chương trình đào tạo cử nhân hóa học và cử nhân tài năng & tiên tiến ngành hóa học của khoa Hóa học. Đảm nhiệm giảng dạy các môn học thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành của chương trình đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ Hoá Hữu cơ.
3. Giới thiệu sơ lược về các hướng nghiên cứu chính
a. Tổng hợp hữu cơ:
- Nghiên cứu tổng hợp và hoá học các hợp chất dị vòng.
- Nghiên cứu tổng hợp và chuyển hoá monosaccaride và disaccaride.
- Nghiên cứu tổng hợp và ứng dụng các chất lỏng ion.
- Nghiên cứu mối liên quan định lượng giữa cấu trúc phân tử với hoạt tính sinh học (QSAR) và khả năng phản ứng hoá học (QSPR).
b. Hoá học các hợp chất thiên nhiên:
- Nghiên cứu cấu trúc, tổng hợp, và hoá học các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học từ thực vật Việt Nam.
c. Vật liệu hữu cơ ứng dụng:
- Phát triển công nghệ chế tạo polyme làm phụ gia giảm nhiệt độ đông đặc cho dầu thô và diesel sinh học.
- Phát triển công nghệ mới sản xuất diesel sinh học, chất hóa dẻo, chất ổn nhiệt cho cao su và polyme thân thiện hơn với môi trường.
- Vật liệu polyme composit: Nghiên cứu chế tạo vật liệu cho các ứng dụng: cảm biến theo dõi phá huỷ vật liệu, lớp phủ, lớp phủ bảo vệ, vật liệu hấp thu dầu, …
- Nghiên cứu biến tính cellulose thành vật liệu hấp phụ kim loại nặng.
d. Xúc tác hữu cơ :
- Xúc tác đồng thể và dị thể ứng dụng trong các phản ứng tổng hợp hữu cơ, hóa dầu, xử lý các hợp chất hữu cơ độc hại dễ bay hơi, chất ô nhiễm môi trường, …
- Nghiên cứu các quá trình xúc tác hoá học xanh.
e. Phân tích hữu cơ
- Nghiên cứu phát triển các phương pháp chuẩn bị mẫu và phân tích hữu cơ sử dụng trong phân tích với các thiết bị GC, GCMS, HPLC…
- Nghiên cứu các phương pháp phổ sử dụng trong phân tích cấu trúc các hợp chất hữu cơ
4. Danh sách cán bộ đương nhiệm
STT
Họ tên
Học hàm, học vị
Chức vụ
Năm về công tác
1
Phạm Văn Phong
TS
Trưởng Bộ môn
2000
2
Trần Thị Thanh Vân
TS
Phó Trưởng BM
2000
3
Lưu Văn Bôi
GS. TSKH
Giám đốc PTNTĐ
1975
4
Nguyễn Đình Thành
GS.TS
Nguyên CNBM
1991
5
Phan Minh Giang
PGS.TS
2000
6
Chu Ngọc Châu
PGS.TS
2013
7
Nguyễn Thị Sơn
TS
2002
8
Trần Mạnh Trí
TS
2011
9
Lê Thị Minh Nguyệt
CN
1980
10
Nguyễn Hồng Quân
CN
1985
5. Danh sách cựu cán bộ đã nghỉ hưu tại Bộ môn
STT
Họ tên
Học hàm, học vị
Chức vụ
Năm công tác
1.     
Nguyễn Hoán
GS. TSKH
Chủ nhiệm BM
1955-1978
2.     
Đặng Như Tại
GS. TSKH
Chủ nhiệm BM
1957-1999
3.     
Nguyễn Đức Huệ
GS. TSKH
Chủ nhiệm BM
1962-2005
4.     
Ngô Thị Thuận
GS. TSKH
Chủ nhiệm BM
1965-2002
5.     
Nguyễn Đình Triệu
GS. TSKH
Chủ nhiệm BM
1963-2005
6.     
Nguyễn Minh Thảo
GS. TSKH
Chủ nhiệm BM
1966-2006
7.     
Phan Tống Sơn
GS. TSKH
Phó CNBM
1960-2001
8.     
Văn Ngọc Hướng
PGS. TS
Phó CNBM
1963-2005
9.     
Võ Thị Tri Túc
GS.
1957-1984
10. 
Nguyễn Hữu Định
PGS. TS
1963-1999
11. 
Nguyễn Thị Huệ
PGS. TS
1968-2005
12. 
Lê Viết Ngọc Phượng
PGS. TS
1981-2000
13. 
Tạ Thị Khôi
TS
1962-1999
14. 
Hà Thị Điệp
TS
1971-2000
15. 
Nguyễn Thị Minh
TS
1971-2000
16. 
Cụ Trương Văn Kính
Trước 1955-1965
17. 
Cụ Nguyễn Văn Kịch
Trước 1955-1978
18. 
Trương Thị Hà
1965-1990
19. 
Nguyễn Minh Huê
1977-2003
20. 
Nguyễn Thị Hồng Thuý
1971-1990
21. 
Nguyễn Thị Diến
1980-1997
22. 
Phạm Văn Hải
1981-2000
23. 
Hoàng Thị Sắn
1985-2000
Dánh sách cựu cán bộ đã công tác tại Bộ môn
STT
Họ tên
Năm công tác
STT
Họ tên
Năm công tác
1
GS. Ngô Văn Thông
1955-1971
22
Nguyễn Thị Bích Hà
1965-1976
2
Lê Huy Bắc
1956-1958
23
Trịnh Thị Ham
1965-1985
3
Nguyễn Thị Thịnh
1956-1960
24
Đoàn Thị Khôi
1965-1968
4
Hà Huy Kiệm
1960-1964
25
Lê Công Liêm
1965-1970
5
Hoàng Hữu Bình
1959-1960
26
Sầm Thị Liễu
1965-1968
6
Đỗ Thị Xuyên
1960-1964
27
Mai Thị Thảo
1965-1978
7
Trần Hạ Phương
1961-1965
28
TS. Lê Đăng Doanh
1967-1970
8
Trần Lân Bang
1961-1962
29
Phạm Đình Hùng
1968-1975
9
Nguyễn Đức Chỉnh
1961-1962
30
PGS. TS Hoa Hữu Thu
1968-2000
10
Liễu Đình Đồng
1961-1975
31
Lê Thị Giáng Hương
1969-1972
11
Nguyễn Quý Sảnh
1961-1963
32
Đoàn Đình Bình
1971-1976
12
Hoàng Khắc Thạc
1961-1964
33
Trần Thị Việt Hoa
1971-1976
13
Đặng Ngọc Ánh
1962-1965
34
Nguyễn Thị Minh Huấn
1971-1981
14
Trương Thị Hạnh
1962-1965
35
PGS. TS Lê Đức Ngọc
1971-1990
15
PGS.TS Phạm Hoàng Ngọc
1962-1966
36
Trần Thị Trường
1971-1984
16
GS. TS Nguyễn Xuân Dũng
1963-1976
37
PGS. TS Nguyễn Văn Đậu
1975-2008
17
Nguyễn Thị Hai
1963-1966
38
PGS. TS Trần Thạch Văn
1975-2000
18
Kiều Xuân Long
1963-1965
39
GS. TS Phạm Hùng Việt
1975-1978
19
Dương Tấn Phước
1963-1964
40
Nguyễn Phương Tùng
1976-1978
20
Nguyễn Văn Tích
1964-1975
41
PGS. TS Trần Thị Như Mai
1978-2000
21
Nguyễn Thị Nguyệt Phương
1964-1975
42
TS. Nguyễn Thị Thanh Bảo
1997-2000
6. Khen thưởng
- Bằng khen ĐHQG Hà nội (2012)
- Huân chương lao động hạng nhì (2011)
- Bằng khen của Thủ tướng chính phủ (2009)
- Giải thưởng Kovalevskaia cho tập thể nữ (1995)