Bộ môn Hóa học Vô cơ

Bộ môn Hóa học Vô cơ
1. Năm thành lập năm: 1956
2. Giới thiệu sơ lược về các chương trình đào tạo
Hiện nay bộ môn Hóa Vô cơ đang đảm nhiệm giảng dạy Hoá đại cương, các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành và một số chuyên đề thuộc khối kiến thức nhóm chuyên ngành trong chương trình đào tạo cử nhân Hóa học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hoá dược, giảng dạy một số học phần thuộc khối kiến thức nhóm ngành trong chương trình đào tạo cử nhân hóa học và cử nhân tài năng & tiên tiến ngành hóa học của khoa Hóa học. Đảm nhiệm giảng dạy các môn học thuộc khối kiến thức cơ bản của các chương trình đào tạo sau đại học, các môn học thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành của chương trình đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ Hoá Vô cơ.
3. Giới thiệu sơ lược về các hướng nghiên cứu chính
a. Hoá học phức chất
- Tổng hợp và nghiên cứu cấu tạo của các phức chất kim loại chuyển tiếp bằng các phương pháp vật lí và hoá lí.
- Nghiên cứu cơ chế của các phản ứng của các phức chất.
- Nghiên cứu các quá trình xúc tác phức - xúc tác đồng thể.
- Tổng hợp trên khuôn.
- Phức chất đa nhân
- Tổng hợp, nghiên cứu các phức chất có khả năng thăng hoa và ứng dụng để tách các nguyên tố bằng phương pháp thăng hoa, chế tạo màng mỏng oxit kim loại bằng phương pháp lắng đọng hơi hoá học (CVD: Chemical Vapor Deposition).
b. Hoá học các hợp chất có hoạt tính sinh học
- Tổng hợp và nghiên cứu phức chất của các kim loại sinh học với các phối tử có hoạt tính sinh học.
- Nghiên cứu hoạt tính sinh học của phức chất.
c. Vật liệu vô cơ
- Nghiên cứu trong lĩnh vực các vật liệu gốm, sứ, thuỷ tinh, xitan, điều chế chất màu cho đồ gốm.
- Nghiên cứu trong lĩnh vực xi măng, bê tông, phụ gia cho xi măng.
- Nghiên cứu điều chế, xác định cấu trúc, tính chất và ứng dụng các vật liệu compozit, vật liệu nanocompozit.
- Nghiên cứu điều chế, xác định cấu trúc, tính chất và ứng dụng các vật liệu kích thước nano mét.
- Nghiên cứu điều chế, xác định cấu trúc, tính chất và ứng dụng các vật liệu xốp, vật liệu có cấu trúc lớp.
- Nghiên cứu điều chế, xác định cấu trúc, tính chất các vật liệu điện, điện tử, vật liệu xúc tác …
d. Hoá học các nguyên tố hiếm, đất hiếm, quý
- Nghiên cứu quy trình công nghệ tách các nguyên tố phóng xạ từ các đối tượng tự nhiên
- Nghiên cứu quy trình điều chế các vật liệu mới chứa các nguyên tố hiếm, đất hiếm, quý.
- Nghiên cứu tổng hợp, xác định cấu trúc, tính chất và ứng dụng các phức chất của các nguyên tố hiếm, đất hiếm, quý.
e. Hoá học các nguyên tố phóng xạ
- Nghiên cứu quy trình công nghệ tách các nguyên tố phóng xạ từ các đối tượng tự nhiên
- Ứng dụng các đồng vị phóng xạ trong nghiên cứu khoa học hoá học
- Nghiên cứu ứng dụng đồng vị phóng xạ trong phân tích.
4. Danh sách cán bộ đương nhiệm
STT
Họ tên
Học hàm, học vị
Chức vụ
Năm về công tác
1.     
Triệu Thị Nguyệt
GS.TS.
Trưởng Bộ môn
1990
2.     
Nguyễn Hùng Huy
PGS.TS
Phó Trưởng Bộ môn
2003
3.     
Bùi Duy Cam
PGS.TS
1980
4.     
Trịnh Ngọc Châu
PGS.TS
1980
5.     
Ngô Sỹ Lương
PGS.TS.
Nguyên CNBM
1977
6.     
Lê Như Thanh
PGS.TS.
1979
7.     
Nghiêm Xuân Thung
PGS.TS.
1976
8.     
Nguyễn Văn Hà
TS
2006
9.     
Nguyễn Minh Hải
TS
2012
10. 
Hoàng Thị Hương Huế
TS
1998
11. 
Phạm Anh Sơn
TS
2003
12. 
Phạm Chiến Thắng
TS
2010
13. 
Vũ Thị Bích Ngọc
ThS
2013
14. 
Phạm Thị Ngọc Oanh
CN
2015

5. Dánh sách cựu cán bộ
STT
Họ tên
Học hàm, học vị
Chức vụ
Năm công tác
1.     
Vũ Đăng Độ
GS.TS
1964-2006
2.     
Phan Văn Tường
GS.TS
1958-2002
3.     
Nguyễn Trọng Uyển
GS.TS
1968-1990
4.     
Nguyễn Đình Bảng
PGS.TS
1966-2010
5.     
Nguyễn Thị Huệ
PGS.TS
6.     
Lê Hùng
PGS.TS
1969-2007
7.     
Lê Chí Kiên
PGS.TS
1958-2003
8.     
Trần Ngọc Mai
PGS.TS
9.     
Hoàng Nhâm
PGS
1956-2001
10. 
Nguyễn Đình Soa
PGS.TS
11. 
Trần Đức Hiệp
TSKH
12. 
Vũ Thượng Bồi
TS
13. 
Phạm Nguyên Chương
TS
14. 
Phạm Công Cường
TS
15. 
Trần Nam Hoà
TS
16. 
Nguyễn Đình Lập
TS
17. 
Âu Văn Long
TS
18. 
Nguyễn Thị Minh
TS
19. 
Lê Mười
TS
20. 
Đào Công Ngoạn
TS
1975-1990
21. 
Trịnh Hồng Ngọc
TS
22. 
Lô Quang Phú
TS
23. 
Mai Xuân Quang
TS
24. 
Dương Quốc Sĩ
TS
25. 
Nguyễn Đức Thạch
TS
26. 
Đỗ Bá Thành
TS
1998-2010
27. 
Hồ Văn Ba
CN
28. 
Lê Thị Bằng
CN
29. 
Hồ Thị Chí
CN
30. 
Đỗ Thị Diến
CN
31. 
Trần Thị Kim Dung
CN
32. 
Trần Khánh Dư
CN
33. 
Đặng Văn Định
CN
34. 
Trần Hùng
CN
35. 
Nguyễn Thị Ngọc Kim
CN
36. 
Nguyễn Thuý Mai
CN
37. 
Nguyễn Khắc Nha
CN
38. 
Trần Văn Nguyên
CN
39. 
Đoàn Thế Phiệt
CN
40. 
Ngô Mộng Quyên
CN
41. 
Trương Đức Quỳnh
CN
42. 
Nguyễn Thị Thái
CN
1980-2011
43. 
Hoàng Xuân Trào
CN
1974-2010
44. 
Nguyễn Thị Tố Nga
CN
45. 
Lê Hữu Đồng
KTV
46. 
Nguyễn Thị Mai Khê
KTV
47. 
Hoàng Thị Sắn
KTV
48. 
Mai Thị Tâm
KTV
1980-2016
6. Khen thưởng
- Huân chương lao động hạng Ba (2004).
- Bằng khen Thủ tướng Chính phủ (2001).
- Bằng khen Giám đốc ĐHQGHN (2004, 2009, 2011, 2014).